ADD WALLET ORACLE DATABASE

1.Lấy thông tin tên miền

Thường thì tên miền bên Dev hoặc bên nhà cung cấp sẽ gửi cho chúng ta. Đa số là Viettel.
Nó có dạng https://<domain>.com.vn

2.Lấy file cert của tên miền

3.Thực hiện add wallet server DB

Chuyển file cert vào trong thư mục của server ( có thể dùng Winscp, hoặc plugin của Mobaxterm)

su <user> – User sở hữu oracle database và đã source biến môi trường của oracle database.

mkdir wallet

Bỏ file cert vào trong thư mục WALLET

orapki wallet create -wallet /WALLET/ -auto_login -pwd Welcome1

orapki wallet add -wallet /WALLET/ -trusted_cert -cert /u01/WALLET/test.cer -pwd Welcome1

orapki wallet display -wallet /WALLET -pwd Welcome1 – Hiện thị xem cert

Để kiểm tra ta thêm các lệnh sau

sqlplus / as sysdba – Truy cập cơ sở dữ liệu

SQL> select utl_http.request(url=>’https://<domain>’, wallet_path=>’file:///WALLET’, wallet_password => ‘Welcome1’) from dual;

Nếu select ra đoạn bất kỳ nội dung nào thì đã add thành công, còn nếu ra các lỗi HTTP: Cert invalid thì chưa thành công

LƯU Ý: Có vài cert nếu làm như trên mà chưa thành công thì thêm lệnh sau:

BEGIN

DBMS_NETWORK_ACL_ADMIN.append_host_ace (

host => ‘<doman>’,

lower_port => 443,

upper_port => 443,

ace => xs$ace_type(privilege_list => xs$name_list(‘http’),

principal_name => ‘APPS’,

principal_type => xs_acl.ptype_db));

END;

Nếu không chạy lệnh trên được, cần phải thực hiện lệnh grant cho user , thường user sẽ là sys sẽ chạy lệnh này.

grant execute on sys.DBMS_NETWORK_ACL_UTILITY to SYS;

4.Kết

Vậy là với các bước cụ thể trên thì ta có thể add wallet dễ dàng. Chúc bạn thành công trong việc add wallet nhé

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *